Cho 1.2g sắt bằng 4.3g dd axit clohidric 25% thu đc dd A và khí H2 (đktc)
a) Tính thể tích H2 thu đc
b) tính nồng độ %của di A
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clohidric thu đc sắt (II) clorua (FeCL2) và khí Hidro(h2)
a) viết pthh
b)tính thể tích khí thu đc (dktc)
C tính nồng độ mol dd cần dùng (Biết H=1;CL=35,5;Fe=56)
Giúp với chiều ktr ạ
`a) PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`b) n_[Fe] = [ 5,6 ] / 56= 0,1 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)`
`c) C_[M_[FeCl_2]] = [ 0,1 ] / [ 0,2 ] = 0,5 (M)`
Hòa tan hết 4,8 gam Mg cần vừa đủ 250g dd axit clohidric a%.
a) Viết PTPư
b)Tính thể tích khí H2 thu đc dktc ?
c)Tính nồng độ % dd thu được sau p/ứ
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2.....................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=4.8+250-0.2\cdot2=254.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{254.4}\cdot100\%=7.47\%\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,2____0,4______0,2____0,2 (mol)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = mMg + m dd HCl - mH2 = 4,8 + 250 - 0,2.2 = 254,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{254,4}.100\%\approx7,47\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,2(mol)$
a, $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
c, Ta có: $m_{dd}=4,8+250-0,2.2=254,4(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=7,47\%$
Cho4.8g Mg tacs dungj vs 200g HCL. Thu đc muối MGCL2 và h2
a. tính Thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. Tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng
c. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu b : hình như đề bị sai bạn xem lại giúp mình
c) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
n\(_{H2}\)=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
0,2 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
a) VH2 = 0,2 . 22,4
=4,48 (l )
c) mMgCl2 = n.M = 0,2.95 = 19 (g)
bài 1: Cho 11,2g sắt tác dụng 280g dd axit Clohydric thu đc sản phẩm là muối sắt (II) clorua và khí H2, tính
a) khối lượng muối tạo thành
b) thể tích khí H2 sinh ra
c) nồng độ % của dd axit phản ứng
Bài 2: cho nhôm tác dụng 120g dd axit sunfuric thu được sản phẩm là muối nhôm sunfat và 17,92 lít H2, tính
a) khối lượng nhôm phản ứng và muối tạo thành
c)nồng độ % của dd axit phản ứng
B1 : nFe = 11,2 /56 = 0,2 (mol)
Fe+ 2HCl -- . FeCl2 + H2
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
C%\(_{ddHCl}=\dfrac{ }{ }\)\(\dfrac{14,6.100}{280}=5,2\%\)
C2 :
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
mAl = (2/3.0,8 ) .27 = 14,4 (g)
mAl2(SO4)3 = (1/3 . 0,8 ) . 342 = 91,2 (g)
mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{78,4.100}{120}=65,33\%\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)=C_{M_{ZnSO_4}}\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
d) Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Hòa tan hh gồm fe và zn trong 50ml dd hcl 0,4M thu dc dd A và 1,792 lít khí H2(đktc) cô cạn đe A đc 10,52g muối khan a, Tính khối lượng hh ban đầu b, tính nồng độ mol các chất ddA ? Bt rằng thể tích dd thu đc sau phản ứng ko đáng kể
cho 5,6g kim loại sắt pứ hoàn toàn với axit clohidric lấy dư thu đc m gam muối và V lít khí Hidro ở đktc a) tính m gam muối đc tạo thành b) tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
a. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dd axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đkc).
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
Cho 4,8 gam Mg valf 200ml dd HCl 3M ( D= 1,2 g (ml)). Sau phản ứng thu đc dd A và khí H2
a) tính thể tích khí H2 ở đkc
b) Tính nòng độ % và nồng độ mol/l của từng chất trong dd A
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(m_{ddHCl}=200\cdot1,2=240g\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19g\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4g\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+240-0,4=244,4g\)
\(C\%=\dfrac{19}{244,4}\cdot100\%=7,77\%\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)